Thiết lập địa chỉ IP tĩnh trên Ubuntu Server 20.04 / 22.04 / 24.04 (Static IP Address)

Để thiết lập địa chỉ IP tĩnh trên Ubuntu Server. Đầu tiên kiểm tra IP hiện tại và cổng mạng của máy tính bằng lệnh

ip addr show
2: eth0: <BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc mq state UP group default qlen 1000
    link/ether 00:15:5d:00:64:00 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
    inet 192.168.0.132/24 brd 192.168.0.255 scope global dynamic eth0
       valid_lft forever preferred_lft forever
    inet6 fe80::215:5dff:fe00:6400/64 scope link
       valid_lft forever preferred_lft forever

IP hiện tại của cổng mạng eth0 đang được thiết lập ở chế độ IP động (dynamic) từ DHCP Server của Router.

Kiểm tra thông số gateway và DNS bằng lệnh

networkctl status
Interfaces: 1, 2
       State: routable
Online state: online
     Address: 192.168.0.132 on eth0
              fe80::215:5dff:fe00:6400 on eth0
     Gateway: 192.168.0.1 on ens18
         DNS: 1.1.1.1

Chúng ta cần ghi lại 2 thông số Gateway và DNS để cấu hình ở bước sau

Kể từ Ubuntu 20.04, cấu hình mạng được thiết lập và quản lý bởi công cụ netplan. Để đổi thành IP tĩnh, chúng ta cần chỉnh sửa file 00-installer-config.yaml trong thư mục /etc/netplan

sudo nano /etc/netplan/00-installer-config.yaml

Đối với Ubuntu 22.04 / 24.04, sửa nội dung file thành như sau lưu lại (Ctrl + O) và thoát ra (Ctrl + X)

# This is the network config written by 'subiquity'
network:
  ethernets:
    eth0:
       dhcp4: no
       addresses: [192.168.0.5/24]
      routes:
        - to: 0.0.0.0/0
          via: 192.168.0.1
       nameservers:
             addresses: [1.1.1.1, 1.0.0.1, 8.8.8.8, 8.8.4.4]

  version: 2

Đối với Ubuntu 20.04, sửa nội dung file thành như sau lưu lại (Ctrl + O) và thoát ra (Ctrl + X)

# This is the network config written by 'subiquity'
network:
  ethernets:
    eth0:
       dhcp4: no
       addresses: [192.168.0.5/24]
       gateway4: 192.168.0.1
       nameservers:
             addresses: [1.1.1.1, 1.0.0.1, 8.8.8.8, 8.8.4.4]

  version: 2

Tuỳ theo subnet của mạng nội bộ đang sử dụng mà bạn sẽ chỉnh addresses và gateway4 tương ứng.

Ở dòng nameservers address, bạn có thể sử dụng DNS của CloudFlare (1.1.1.1 và 1.0.0.1) hoặc Google (8.8.8.8 và 8.8.4.4) hoặc cả hai.

Tiếp theo chạy lệnh netplan apply để áp dụng thông số vừa mới thay đổi

sudo netplan apply

Kiểm tra lại IP của máy, giờ đã được chuyển thành 192.168.0.5 như đã thiết lập trong file cấu hình netplan.

ip addr show
2: eth0: <BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc mq state UP group default qlen 1000
    link/ether 00:15:5d:00:64:00 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
    inet 192.168.0.5/24 brd 192.168.0.255 scope global eth0
       valid_lft forever preferred_lft forever
    inet6 fe80::215:5dff:fe00:6400/64 scope link
       valid_lft forever preferred_lft forever

Vậy là xong.

Categories: Linux, Network
X